Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện tập về từ đồng nghĩa
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện tập về từ đồng nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tap_ve_tu_dong_nghia.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 - Luyện tập về từ đồng nghĩa
- Luyện từ và câu KIỂM TRA BÀI CŨ. - Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (đồng có nghĩa là cùng). Đặt câu với từ vừa tìm được.
- Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa
- Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa * Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khỏe cùng hăm hở thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe. (xách , đeo, khiêng , kẹp, vác).
- Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa * Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khỏe cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe. xách , đeo, khiêng , kẹp, vác.
- vác khiêng đeo kẹp xách (kẹp, xách,đeo, vác, khiêng)
- Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa • Bài 1/ - Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác có nghĩa chung là gì?
- Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa • Bài 1/ - Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác có nghĩa chung là gì? * xách, đeo, khiêng, kẹp, vác có nghĩa chung là mang một vật nào đó đến nơi khác. * xách, đeo, khiêng, kẹp, vác là từ đồng nghĩa.
- Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa * Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau: a. Cáo chết ba năm quay đầu về núi. b. Lá rụng về cội. c. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. (làm người phải thủy chung ; gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên ; loài vật thường nhớ nơi ở cũ)
- Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa * Đây là hình ảnh lá rụng về cội. - Vậy, cội có nghĩa là gì (hiểu theo nghĩa gốc)?
- Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa * Đây là hình ảnh lá rụng về cội. - Vậy, cội có nghĩa là gì (hiểu theo nghĩa gốc)? * Cội: có nghĩa là gốc.

