Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 3: Số thập phân bằng nhau
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 3: Số thập phân bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tiet_3_so_thap_phan_bang_nhau.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 3: Số thập phân bằng nhau
- động Khởi *Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân 84 1232 8463 = 8,4 = 12,32 = 8,463 10 100 1000
- Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
- a) Ví dụ: 9 dm = 9 0. cm. 0.....,9 m = 0.....,90 mm vì: 0,9 m = 0,90 m. Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 b)Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
- b) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Ví dụ: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 =8,7500 =8,75000 12 = 12,0 = 12,00 =12,000
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần 0,90thập phân= 0,9 thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. Ví dụ: 0,9000= 0,900= 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,7500= 8,750= 8,75 12,000 = 12,00= 12,0= 12
- Luyện tập
- Bài 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn. a) b) 7,80 = 7,8 2001,300 = 2001,3 64,9000 = 64,9 35,020 = 35,02 100,01 3,0400= 3,04 100,0100 =
- Bài 2:Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số) a) b) 5,612 = 5,612 24,5 = 24,500 17,2 = 17,200 80,01 = 80,010 480,59= 480,590 14,678 = 14,678
- Củng cố- dặn dò
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

