Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 32: Khái niệm số thập phân (Tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 32: Khái niệm số thập phân (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tiet_32_khai_niem_so_thap_phan_tiep_the.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 32: Khái niệm số thập phân (Tiếp theo)
- TRƯỜNG TH TRUNG AN A
- Thứ ngày tháng năm 2021 TOÁN: Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
- 1 3 2 2 10
- 0,02 1 3 0,101 2 2 10
- Ví dụ 1: m dm cm mm 2m7dm = 2 7 m 2 7 10 7 8 5 6 Mà m = 0,7m → 2m7dm = 2,7m 10 0 1 9 5 2,7m đọc là: hai phẩy bảy mét
- Ví dụ 1: m dm cm mm 8m 56cm = 8 56 m 2 7 100 8 5 6 Mà 56 m = 0,56m → 8m 56cm = 8,56m 100 0 1 9 5 8,56m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét
- Ví dụ 1: m dm cm mm 0m 195mm = 0 195 m = 195 m 2 7 1000 1000 Mà 195 m = 0,195m 8 5 6 1000 → 0m 195mm = 0,195m 0 1 9 5 0,195m đọc là: Không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
- Nhận xét: Các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng được gọi là Số Thập Phân. • Mỗi số thập phân gồm có hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. • Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
- Ví dụ 2: 8 8,56 , 56 Phần Phần nguyên thập phân 8,65: Tám phẩy năm mươi sáu.
- Ví dụ 2: 9090,638 , 638 Phần Phần nguyên thập phân 90,638: Chín mươi phẩy sáu trăm ba mươi tám.

