Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 4: So sánh hai số thập phân
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 4: So sánh hai số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tiet_4_so_sanh_hai_so_thap_phan.pptx
Nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 4: So sánh hai số thập phân
- Thứ ... ngày ... tháng ... năm 2021 Toán So sánh hai số thập phân Mục tiêu Em biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1.Thực hành lần lượt các hoạt động sau: - Quan sát hình vẽ dưới đây: - Đọc bảng ghi thành tích nhảy xa của các bạn trong nhóm - Thảo luận xem bạn nào nhảy xa hơn bạn nào ? Tại sao ?
- - Quan sát bảng em thấy : + Bạn Huy nhảy xa được 2,05m. + Bạn Nhung nhảy xa được 1,84m. + Bạn Hương nhảy xa được 1,88m. + Bạn Long nhảy xa được 1,93m. Bạn nhảy xa nhất là bạn Huy (2,05m) vì đó là thành tích cao nhất trong lớp.
- 2. a) Thực hiện lần lượt các hoạt động sau : - Lấy hai băng giấy đã chia thành 10 phần bằng nhau. 0,3 0,7 0,3 < 0,7 hoặc 0,7 < 0,3 - Tô màu vào 3 phần của băng giấy thứ nhất và 7 phần vào băng giấy thứ hai. - Viết số thập phân chỉ phần đã tô màu của mỗi băng giấy trên. - So sánh phần đã tô màu của hai băng giấy và rút ra nhận xét.
- 7 3 0,7 = Ta có thể viết: 0,3 = ; 10 10 7 3 Ta có : > Vậy 0,7 > 0,3. 10 10
- 3.Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe : a) Ví dụ 1 : So sánh 7,2 và 6,9. 72 69 Ta có thể viết : 7,2 = ; 6,9 = 10 10 69 Ta có : 72 > (72 > 69 vì ở hàng chục có 7 > 6). 10 10 Vậy : 7,2 > 6,9 (phần nguyên có 7 > 6). Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- b) Ví dụ 2 : So sánh : 35,735 và 3535,698. Ta thấy 35,7 và 35,698 đều có phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35), ta so sánh các phần thập phân : 7 698 Phần thập phân của 35,77 là Phần thập phân của 35,698698 là 70010 1000 7 700 Mà = ; 1000 (700 > 698 vì ở hàng phần trăm có 7 > 6). 10 1000 698 > 7 1000698 Vậy > 10 1000 Do đó: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, phần phần mười có 7 > 6). Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- * Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau: - So sánh phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ: 2012,5 > 1998,7 (vì 2012 > 1998). - Nếu phần nguyên của hai số thập phân đó bằng nhau thì so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ... ; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ : 74,885 < 74,9 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 8 < 9). 430,72 > 430,70 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 2 > 0). - Nếu hai số thập phân có phần nguyên và phần thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- 4. So sánh hai số thập phân : a) 3,05 và > 2,84 b) 4,723 và< 4,79 (vì 3 > 2) (Vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 2 < 9).
- B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1.So sánh hai số thập phân : a) 7,9 và< 8,2 c) 2,8 và< 2,93 b) 6,35 và< 6,53 d) 0,458 và< 0,54

