Kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trung An A

doc 187 trang mylan 26/11/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trung An A", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_nam_hoc_2021_2022_truong_tieu_hoc_trung_an.doc

Nội dung tài liệu: Kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trung An A

  1. PHÒNG GD & ĐT VŨNG LIÊM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH TRUNG AN A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: /KH-TAA Trung An, ngày 15 tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH Giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH - Căn cứ chương trình GDPT ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Thông tư ban hành Chương trình GDPT; - Căn cứ Hướng dẫn số 107/PGDĐT, ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vũng Liêm về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2020 – 2021; - Căn cứ kế hoạch số 117/KH-TAA, ngày 23 tháng 9 năm 2021 của Trường Tiểu học Trung An A về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 – 2022; Trường Tiểu học Trung An A đề ra kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau: II. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG 1. Bối cảnh bên ngoài 1.1. Thời cơ: Năm học 2021-2022 là năm học thứ hai triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế ”. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được xây dựng theo hướng mở, đảm bảo định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần đảm bảo kết nối hoạt động của nhà trường và gia đình, chính quyền và xã hội. Đảng và nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục. Có các chủ trương đúng đắn, phù hợp với giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Các cấp lãnh đạo đã ban hành hệ thống văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đầy đủ, kịp thời, cụ thể. Trình độ dân trí cao, các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm chăm lo đến công tác giáo dục; Các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã tham gia tích cực vào công tác huy động các nguồn lực tạo môi trường giáo dục thuận lợi cho nhà trường. Yêu cầu về chất lượng giáo dục của học sinh và phụ huynh ngày càng cao. Hơn
  2. 70% phụ huynh đã quan tâm đến việc học của con em và tạo điều kiện thuận lợi cho con em được học tập, luôn đồng thuận và ủng hộ, đồng thuận cao với mọi kế hoạch giáo dục của nhà trường; Công nghệ thông tin phát triển mạnh giúp cho mọi tầng lớp nhân dân nắm bắt được thông tin về giáo dục nhanh, từ đó có sự thấu hiểu và chia sẻ đối với nhà trường trong quá trình triển khai nhiệm vụ dạy học và giáo dục. - Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vũng Liêm và sự hỗ trợ của các ngành cấp huyện. - Được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của Đảng ủy, HĐND, UBND xã và sự hỗ trợ tích cực các ban ngành đoàn thể ở địa phương đã hỗ trợ và giúp đỡ nhà trường về mọi mặt. - Xã Trung An là xã nông mới nên được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông rất tốt, thuận tiện cho việc đến trường của học sinh. 1.2. Thách thức: Trong thời kỳ hội nhập và phát triển, yêu cầu đòi hỏi của xã hội và gia đình học sinh ngày càng cao về chất lượng giáo dục. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Đội ngũ phải biết khai thác, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong đổi mới quản lý và đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh để nâng cao chất lượng. Năm học 2021-2022 là năm học thứ hai thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông 2018, nhiệm vụ của nhà trường là phải cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kỹ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Để đạt được được các mục tiêu lớn của chương trình giáo dục phổ thông 2018, cần phải có đầy đủ các yếu tố về CSVC, về con người nhưng cả hai nội dung này các cơ sở giáo dục đang hoàn toàn phụ thuộc vào chính quyền các cấp: xã, huyện, tỉnh. - Có một số ít phụ huynh chưa quan tâm đúng mức đến việc học của học sinh gần như là phó thác cho nhà trường. 2. Bối cảnh bên trong: 2.1. Điểm mạnh: - Trong đơn vị, chi bộ lãnh đạo nhà trường, tổ chuyên môn và các đoàn thể trong nhà trường nhất quán về quan điểm, về mục tiêu, đồng thuận trong tổ chức thực hiện. - Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, nên cơ sở vật chất đảm bảo cho việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. Có đủ phòng học đáp ứng yêu cầu giảng dạy 2 buổi/ngày.
  3. - Đội ngũ cán bộ giáo viên được phân công giảng dạy lớp 1, 2 năm học 2021-2022 rất nhiệt tình, tận tụy với học sinh, đều là các giáo viên dạy giỏi các cấp. Giáo viên được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn về đổi mới chương trình GDPT 2018 và chương trình sách giáo khoa lớp 1, 2 mới. Tỉ lệ giáo viên trên lớp đạt 1.5 GV/lớp. Tất cả giáo viên đều đạt trình độ chuẩn. - Nhà trường được trang bị hệ thống máy tính đầy đủ, được kết nối mạng Internet đáp ứng tốt cho việc thực hiện công tác quản lý, giảng dạy, nghiên cứu tài liệu và chia sẻ thông tin - Môi trường học tập sạch sẽ, thân thiện, thoáng mát, trang thiết bị cũng được đầu tư ngày càng hiện đại phục vụ tốt cho việc dạy và học. - Đội ngũ CB-GV-NV, đặc biệt là GV của trường đáp ứng tốt cho công tác giảng dạy. Trình độ chuyên môn, tay nghề GV được đánh giá từ khá trở lên, đảm bảo cho chất lượng giáo dục HS. CB-GV-NV và HS có ý thức tổ chức kỷ luật tốt. CB-GV rất say mê nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. - Công tác XHHGD cũng được đẩy mạnh. Các đoàn thể trong xã, các mạnh thường quân, đặc biệt là Ban ĐDCMHS luôn quan tâm, hỗ trợ, chia sẻ và đồng hành cùng nhà trường, cùng các em HS có hoàn cảnh khó khăn, giúp các em có điều kiện tiếp tục đến trường. - Đa số học sinh rất ngoan, chăm chỉ học tập, tích cực tham gia phong trào thi đua thể dục thể thao, văn nghệ của trường, được nhiều phụ huynh quan tâm theo dõi, hỗ trợ tinh thần, vật chất. - Chất lượng giáo dục của nhà trường đã dần ổn định và phát triển, tỉ lệ học sinh khá giỏi tăng dần qua từng năm học. - Nhiều hoạt động trãi nghiệm đã thu hút 100% học sinh, giáo viên tham gia, đã rèn luyện được nhiều kĩ năng sống cho học sinh, hỗ trợ tích cực cho công tác dạy và học; các em ham thích đi học, công tác duy trì sĩ số hàng năm đều đạt 100%. 2.2. Điểm yếu: - Trường gồm 2 điểm cách nhau hơn 3 km, nên việc quản lý còn hạn chế. Có 02 giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật giáo dục 2019; có 10% giáo viên chưa linh hoạt trong đổi mới phương pháp dạy học; 20% giáo viên còn hạn chế về khả năng sử dụng CNTT trong dạy học nhất là sử dụng giáo án điện tử. Cả trường có 05 học sinh khuyết tật, 01 học sinh chưa có giấy xác nhận khuyết tật nhưng gặp khó khăn trong học tập mặc dù giáo viên đã có nhiều giải pháp để hỗ trợ nhưng các em vẫn không đáp ứng được. Có 8,0 % học sinh có hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ đi làm ăn xa, chưa mạnh dạn tự tin và tích cực trong học tập. Cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng được hoạt động dạy học: trường còn thiếu phòng đa năng, phòng tư vấn... Chưa có nhà đa năng; 12/15 phòng học chưa có các thiết bị hiện đại như tivi, máy chiếu.
  4. - Còn một số học sinh do thiếu sự quan tâm của cha mẹ phải sống với ông bà vì cha mẹ ly hôn hoặc đi làm ăn xa. - Một số bộ phận chuyên trách chưa phát huy đúng mức vai trò trách nhiệm, chưa cụ thể hóa các hoạt động. 3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường: Thực hiện chương trình GDPT 2018, việc tổ chức dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; tăng cường nề nếp, kỹ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong, ngoài nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm lí, sinh lí học sinh và thực tế của địa phương. Chú trọng giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; giáo dục ý thức trách nhiệm đối với xã hội, đối với cộng đồng. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp với điều kiện của nhà trường và địa phương. III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG: 1. Mục tiêu chung: - Giúp học sinh làm chủ kiến thức; biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học; biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú; nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước. - Hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt. Xây dựng trường trở thành trường tiểu học trọng điểm của huyện có môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, nề nếp, chất lượng, có uy tín trong lòng phụ huynh và toàn xã hội. 2. Mục tiêu cụ thể: - Huy động 100% trẻ sinh năm 2015 vào lớp 1 (84/84). - Công tác duy trì sỉ số học sinh đến cuối năm đạt 100%. - Tổ chức dạy 2 buổi/ngày cho 15/15 lớp (mỗi ngày dạy không quá 7 tiết). - Tổ chuyên môn thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học mỗi tháng/lần. 2 tuần tổ chức họp tổ chuyên môn 1 lần. * Đối với giáo viên: - Trong năm học mỗi giáo viên phải tự làm 4 đồ dùng dạy học. - Dự thi giáo viên dạy giỏi cấp trường, huyện, tỉnh đạt 7/7, tỷ lệ 100%. - Tổ chức đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp 100% GV được đánh giá, 50 % GV đạt loại tốt, 50 % đạt loại khá. - Tổ chức các hoạt động hội giảng hoặc mở chuyên đề nhằm bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên mỗi học kì 1 lần.
  5. - Giáo viên bộ môn dự sinh hoạt tổ bộ môn (Tin học, Tiếng Anh, Mỹ thuật, Thể dục, Âm nhạc): 1 lần/tháng (Từ tháng 10/2021 đến tháng 4/2022). - Không có giáo viên vi phạm về dạy thêm ở cấp Tiểu học. * Đối với học sinh: - Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100% - Trong đó tỷ lệ trẻ lớp 1 học đúng độ đạt 100%. - 100% học sinh cả trường được học hai buổi/ngày, 9 buổi/tuần. - Tỷ lệ học sinh lớp 1, 2 được làm quen Tiếng Anh từ 100%. - 100% học sinh các khối 2, 3, 4, 5 được học môn tự chọn Tin học. - Cuối năm học 100% học sinh đạt yêu cầu về phẩm chất, năng lực. - Tỉ lệ học sinh được lên lớp đạt 100%. Duy trì sỉ số 100%. - Tỉ lệ học sinh được khen thưởng cuối năm của toàn trường là 52% (riêng khối lớp 1, 2 là 50%) - 100% học sinh được tham gia các hoạt động trải nghiệm của nhà trường đề ra. - 100% HS đủ sách giáo khoa, có đủ các đồ dùng học tập theo qui định đối với học sinh tiểu học. - Tỷ lệ học sinh lớp 1, 2, 3 tham gia Đề án “ Sữa học đường cho trẻ mầm non công lập, tiểu học công lập giai đoạn 2019 – 2021” đạt từ 65%. - Có 05 sản phẩm sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng tham gia dự thi cấp huyện. IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRINH GIÁO DỤC 1. Thực hiện chương trình môn học: Căn cứ Khung phân phối chương trình giáo dục chung của Bộ Giáo dục, các văn bản hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, hướng dẫn chuẩn bị tổ chức dạy học đối với lớp 1,2 năm học 2021-2022; hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học, hướng dẫn nội dung giáo dục địa phương, hướng dẫn đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, trường Tiểu học Trung An A ban hành kế hoạch dạy học cho các môn học: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Lịch Sử, Địa lý, Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật, thủ công (kỹ thuật) ngoại ngữ, tin học như sau: - Khối lớp 1, 2: Dạy 7 môn học bắt buộc và 01 hoạt động bắt buộc. - Quy định thời gian năm học: Học kỳ 1: Từ 27/9/2021 đến 01/01/2021 (Kiểm tra HKI từ 04/01/2021 đến 08/01/2021) Học kỳ 2: Từ 11/01/2021 đến 17/5/2021 (Kiểm tra HKII từ 17/5/2021 đến 21/5/2021) KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thời gian Hoạt động
  6. Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5 6g45 -7g 15 phút SH đầu giờ SH đầu giờ SH đầu giờ SH đầu giờ SH đầu giờ với GV với GV với GV với GV với GV 7g – 7g35 35 phút Tiết 1 Tiết 1 Tiết 1 Tiết 1 Tiết 1 7g40-8g15 35 phút Tiết 2 Tiết 2 Tiết 2 Tiết 2 Tiết 2 8g15-8g50 35 phút Ra chơi Ra chơi Ra chơi Ra chơi Ra chơi 8g50 –9g25 35 phút Tiết 3 Tiết 3 Tiết 3 Tiết 3 Tiết 3 9g30-10g5 35 phút Tiết 4 Tiết 4 Tiết 4 Tiết 4 Tiết 4 Từ 11 giờ đến 13g 30 Nghỉ trưa Nghỉ trưa Nghỉ trưa Nghỉ trưa Nghỉ trưa 13g45-14g 15 phút SH đầu giờ SH đầu giờ SH đầu giờ SH đầu giờ SH đầu giờ với GV với GV với GV với GV với GV 14g -14g35 35 phút Tiết 5 Tiết 5 Tiết 5 Tiết 5 Tiết 5 14g40-15g15 35 phút Tiết 6 Tiết 6 Tiết 6 Tiết 6 Tiết 6 15g15-15g35 20 phút Ra chơi Ra chơi Ra chơi Ra chơi Ra chơi 15g40-16g15 35 phút Tiết 7 Tiết 7 Tiết 7 Tiết 7 Tiết 7
  7. 2. Chương trình chính khóa: ( Phụ lục 1.1) 1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục Số tiết lớp 1 Số tiết lớp 2 Số tiết lớp 3 Số tiết lớp 4 Số tiết lớp 5 TT Hoạt động giáo dục Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII 1. Môn học /hoạt động giáo dục bắt buộc 1 Tiếng Việt 420 216 204 350 180 170 280 144 136 280 144 136 280 144 136 2 Toán 105 54 51 175 90 85 175 90 85 175 90 85 175 90 85 3 Đạo đức 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 4 Tự nhiên và xã hội 70 36 34 70 36 34 70 36 34 5 Giáo dục thể chất 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 Nghệ thuật (Âm 36 34 36 34 70 6 70 70 36 34 70 36 34 70 36 34 nhạc, Mỹ thuật) Hoạt động trải 54 51 105 54 51 7 105 nghiệm 8 Thủ công 35 18 17 9 Kĩ thuật 35 18 17 35 18 17 10 Lịch sử Địa Lí 70 36 34 70 36 34 11 Khoa học 70 36 34 70 36 34 2. Môn học tự chọn Tiếng Anh (Tự chọn) 70 36 34 70 36 34 140 72 68 140 72 68 140 72 68 Tin học 70 36 34 70 36 34 70 36 34 3. Hoạt động củng cố, tăng cường ( Số tiết tằng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD với hình thức linh hoạt) Củng cố,tăng cường 18 17 70 36 34 70 36 34 35 Toán Củng cố, tăng cường 54 51 105 54 51 18 17 105 35 TV GDKNS 18 10 8 18 10 8 18 10 8 TỔNG 1138 586 552 1138 586 552 1033 532 501 1015 522 493 1015 522 493
  8. 2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học. 2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học. (Phụ lục 1.2) Nội Hình Lực Chủ dung thức Thời gian lượng Tháng Người thực hiện điểm trọng tổ thực hiện cùng tâm chức tham gia Tuần lễ Em yêu Tháng làm trường em 9 quen Kể chuyện, Giao Mẹ và cô Ban đại Tháng đọc thơ lưu BGH+TPT+ giáo 18/10/2021 diện cha về mẹ trong GV+HS 10 mẹ HS và cô trường Giao lưu Biết ơn Văn Tri ân Ban đại Tháng thầy cô nghệ BGH+TPT+ thầy cô 20/11/2021 diện cha giáo GV+HS 11 Làm mẹ HS thiệp chúc mừng Tìm hiểu về Nghe Uống truyền Hội thống cựu Tháng nước nhớ HCCB+BGH+TPT+ HCCB+xã Bộ chiến 20/12/2021 GV+HS đoàn 12 nguồn binh đội Cụ nói Hồ chuyện Trồng Mừng Trồng Ban đại Tháng hoa đón BGH+TPT+ xuân mới hoa sân 31/12/2021 diện cha tết GV+HS 01 trường mẹ HS Mừng Tìm Sưu Ban đại Tháng BGH+TPT+ Đảng hiểu về tầm thơ 24/01/2021 diện cha GV+HS 02 mừng Đảng ca mẹ HS
  9. xuân và Bác Ôn truyền Làm Mẹ và cô thống Ban đại Tháng thiệp BGH+TPT+ giáo ngày 07/03/2021 diện cha chúc GV+HS 3 Quốc tế mẹ HS mừng Phụ nữ Ôn lại ngày Miền Rung Tìm hiểu Nam chuông Ban đại Tháng ngày lễ BGH+TPT+ hoàn vàng 29/4/2021 diện cha 30/4/1975 GV+HS 4 toàn các mẹ HS giải khối phóng Tìm hiểu về Tham cuộc quan Bác Hồ Ban đại Tháng đời và khu di BGH+TPT+ kính yêu 21/5/2021 diện cha sự tích LS GV+HS 5 mẹ HS nghiệp -Dã của Bác ngoại
  10. 3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 và kế hoạch dạy học các môn, hoạt động giáo dục Thực hiện Quyết định số 2289/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Ngày tựu trường: Thứ hai, ngày 20/9/2021. Ngày khai giảng: Chủ nhật, ngày 05/9/2021. Học kỳ I: Từ ngày 27/9/2021 đến trước ngày 28/01/2022. Học kỳ II: Từ ngày 07/02/2022 đến trước ngày 03/6/2022. Ngày bế giảng năm học: Từ ngày 10/6/2022. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học, trước ngày 30/6/2022. Hoàn thành tuyển sinh các lớp 1, trước ngày 31/7/2022. Căn cứ vào quy định sinh hoạt chuyên môn của Phòng Giáo dục và Đào tạo Vũng Liêm. Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian năm học 2021-2022 có các ngày nghỉ lễ trong năm: Giỗ tổ vua Hùng ( sẽ nghỉ vào ngày 3/4/2022); ngày lễ 30 tháng 4 và Quốc tế lao động 01-5 (sẽ nghỉ ngày 02/5/2022 và ngày 03/5/2022) Trường Tiểu học Trung Hiếu B sẽ thực hiện chương trình năm học 2021-2022, cụ thể như sau: Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở tất cả các khối lớp, mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi tiết 35 phút, mỗi tuần có 9 buổi, có 32 tiết/tuần. Đảm bảo thực hiện đủ, đúng chương trình giáo dục tiểu học. Bố trí thời gian học tập trên lớp, ở nhà; thời gian ăn nghỉ, vui chơi và tham gia các hoạt động xã hội hợp lý, không gây quá tải cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong giờ học chính khóa và các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát